Cập nhật lần cuối: 28-09-2023
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản |
Đất rừng sản xuất |
I. Các xã, thị trấn (trừ Mục II và III) |
|||
1 |
55 |
50 |
33 |
2 |
50 |
44 |
|
3 |
44 |
39 |
|
II. Từ Kênh Ranh giáp thành phố Cần Thơ trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Thanh Phước, Thanh Lộc, Ngọc Thuận, Hòa Lợi |
|||
1 |
74 |
61 |
33 |
2 |
66 |
53 |
|
3 |
58 |
46 |
|
III. Từ địa giới hành chính của tỉnh Kiên Giang giáp với tỉnh Hậu Giang trở vào nội huyện 1.000 mét thuộc địa phận các xã Hòa Lợi, Hòa Hưng, Hòa Thuận |
|||
1 |
70 |
55 |
33 |
2 |
65 |
50 |
|
3 |
60 |
45 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
350 |
300 |
220 |
2 |
175 |
150 |
110 |
3 |
88 |
80 |
80 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
1 |
Xã Bàn Tân Định |
|
1.1 |
Dãy phố trung tâm chợ cũ |
2.750 |
1.2 |
Từ cầu kênh Nước Mặn - Nhà ông Hồ đối diện chợ xã Bàn Tân Định |
600 |
1.3 |
Từ cầu kênh Nước Mặn - Ngã tư Chùa Tràm chẹt |
700 |
1.4 |
Từ ngã tư Chùa Tràm Chẹt - Cầu kênh Tràm giáp xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp |
500 |
1.5 |
Từ giáp ranh chợ cá xã Bàn Tân Định - Trường Trung học phổ thông Bàn Tân Định |
800 |
1.6 |
Từ Trường Trung học phổ thông Bàn Tân Định - Giáp ranh xã Giục Tượng, huyện Châu Thành |
500 |
1.7 |
Đường ĐH. Bàn Tân Định |
|
|
- Từ cầu Chưng Bầu - Cầu Lô Bích |
1.680 |
|
- Từ cầu Lô Bích - Giáp ranh xã Minh Hòa, H. Châu Thành |
980 |
1.8 |
Cụm tuyến dân cư vượt lũ xã Bàn Tân Định |
|
|
- Đường Số 1, 2, 7, 10, 11, 5 (A1 - A4), 8 (H1 - H5), 9 (L1 - L7) |
3.300 |
|
- Đường Số 3, 5 (A5 - A20), 8 (F1 - F10), 9 (F11 - F20) |
2.000 |
|
- Đường số 4 |
1.200 |
2 |
Xã Bàn Thạch |
|
2.1 |
Từ cầu kênh Năm Tỷ - Cầu Chưng Bầu |
490 |
2.2 |
Từ cầu kênh Láng Sơn - Cầu kênh Giồng Đá |
490 |
2.3 |
Cụm tuyến dân cư vượt lũ xã Bàn Thạch |
|
|
- Đường Số 1, 2, 6 (A7- A16), 7 (E22 - E32) |
1.100 |
|
- Đường Số 3, 5, 6 (B23 - B42), 7 (E33 - E38) |
770 |
|
- Đường Số 4, 8 |
440 |
3 |
Xã Hòa An |
|
3.1 |
Đường ĐH. Hòa An |
|
|
- Từ cầu kênh Cây Huệ đối diện nhà thờ (giáp ranh xã Hòa Hưng) - Cầu Út Triệu (đầu kênh Xẻo Gia) |
2.240 |
|
- Từ ngã ba chợ xã Hòa An - Cầu Xẻo Gia |
1.960 |
|
- Từ cầu Xẻo Gia - Cầu kênh Cầu Kè |
770 |
3.2 |
Cụm tuyến dân cư vượt lũ xã Hòa An |
|
|
- Đường số 3, 5, 7, 2 (G1 - G16) |
1.760 |
|
- Đường số 6, 8, 2, 4 (H2 - H13) |
770 |
|
- Các đoạn còn lại |
550 |
4 |
Xã Hòa Hưng |
|
4.1 |
Đường Tỉnh 963 (từ cầu Công Binh - Ngã ba cây xăng Tuyết Vân) |
1.120 |
4.2 |
Đường Tỉnh 963D |
|
|
- Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng xã Hòa Hưng 500 mét |
1.120 |
|
- Từ cách kênh Tám Phó 500 mét - cầu KH8 |
840 |
|
- Từ cầu KH8 - Hết ranh Trường Mẫu giáo Hòa Hưng |
1.680 |
|
- Từ ranh Trường Mẫu giáo Hòa Hưng - Kênh Nhà Băng giáp ranh xã Hòa Lợi |
700 |
4.3 |
Đường ĐH. Hòa An |
|
|
- Từ cầu Thác Lác - Giáp ranh đất cây xăng ông Tuấn |
560 |
|
- Từ hết ranh đất cây xăng ông Tuấn - Hết ranh đất ông Bắc (đối diện chợ xã Hòa An) |
840 |
4.4 |
Từ Bưu điện xã Hòa Hưng - Kênh KH8 |
2.300 |
4.5 |
Cụm tuyến dân cư vượt lũ xã Hòa Hưng |
|
|
- Đường Số 1, 2, 4 |
3.200 |
|
- Đường Số 3 |
2.600 |
|
- Đường Số 6 |
1.900 |
|
- Đường Số 5, 7, 8 |
1.300 |
|
- Đường Số 9, 10 |
800 |
5 |
Xã Hòa Lợi |
|
5.1 |
Đường Tỉnh 963D |
|
|
- Từ cầu Ba Xéo - Cống Hai Đáo (trung tâm xã) |
630 |
|
- Từ cống Hai Đáo - Kênh Ranh |
490 |
|
- Từ cầu Ba Xéo - Kênh Nhà Băng |
490 |
5.2 |
Cụm tuyến dân cư vượt lũ xã Hòa Lợi |
|
|
- Đường Số: 1, 3, 4 (G13 - H1) |
3.000 |
|
- Đường Số: 2, 4 (đoạn còn lại) |
2.400 |
|
- Đường Số: 5, 8, 9 |
1.200 |
|
- Đường Số: 6, 7 |
900 |
6 |
Xã Hòa Thuận |
|
6.1 |
Từ cầu chợ Hòa Thuận - Hết ranh đất Trường Tiểu học Hòa Thuận 1 |
2.300 |
6.2 |
Từ cầu chợ Hòa Thuận - Hết ranh đất UBND xã (hướng xáng cụt Xẻo Kim) |
2.300 |
6.3 |
Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh) |
2.300 |
6.4 |
Đường cặp Trường Tiểu học Hòa Thuận 1 (dãy giáo viên) |
1.400 |
6.5 |
Đường Tỉnh 963 |
|
|
- Từ cầu kênh Tám Phó - cầu kênh Lộ 62 |
980 |
|
- Từ cầu kênh Lộ 62 - Cách cầu kênh Lung Nia 500 mét |
630 |
|
- Từ cách cầu kênh Lung Nia 500 mét - Giáp ranh tỉnh Hậu Giang |
850 |
6.6 |
Đường Tỉnh 963D: Từ ngã ba nối liền với dốc cầu kênh Lộ 62 đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc, huyện Gò Quao (tuyến đê bao Ô Môn - Xà No) |
450 |
7 |
Xã Long Thạnh |
|
7.1 |
Từ cống Đường Xuồng - Giáp ranh đất xã Thới Quản |
440 |
7.2 |
Từ cầu Số 2 - Cầu ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 4 |
350 |
7.3 |
Từ cầu ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 4 - Bến phà Vĩnh Thạnh |
320 |
7.4 |
Từ ngã ba UBND xã Long Thạnh - Cầu Bến Nhứt cũ |
1.680 |
7.5 |
Đường Tỉnh 963B |
|
|
- Từ ngã ba UBND xã Long Thạnh - Cống Ba Thiện |
1.120 |
|
- Từ cống Ba Thiện - Giáp ranh thị trấn Giống Riềng |
700 |
7.6 |
Quốc lộ 61 |
|
|
- Từ giáp ranh huyện Châu Thành - Ranh nhà máy đường |
1.600 |
|
- Từ ranh nhà máy đường - Cầu Bến Nhứt (cầu cũ và đoạn vòng cung cầu mới) |
2.380 |
|
- Từ cầu Bến Nhứt (kể cả đoạn lộ cũ) - Cống Đường Xuồng |
1.260 |
|
- Từ cống Đường Xuồng - Cầu Đường Xuồng |
1.680 |
7.7 |
Cụm tuyến dân cư vượt lũ |
|
|
- Đường Số 1 (L7.36 - L4.31) |
3.300 |
|
- Đường Số 1 (L4.32 - L6.20), 2 (L7.11 - L15.25) |
2.200 |
|
- Đường Số 3 (L10.15 - L10 - 26), 4 (L12.2 - L12.13), 8 (L11.1 -L14.3) |
2.750 |
|
- Đường Số 3 (L1.6 - L1.28), 2, (các đoạn còn lại), 4 (L4.1 - L4.17),8 (L14.4 -L14.9), 10 |
1.980 |
|
- Đường Số 5 |
880 |
|
- Các đoạn còn lại |
550 |
8 |
Xã Ngọc Chúc |
|
8.1 |
Từ cầu kênh Lộ Mới đối diện Trạm y tế xã Ngọc Chúc - Rạch Chùa Cũ (dọc theo tuyến kênh KH5) |
350 |
8.2 |
Từ Trạm y tế xã Ngọc Chúc đến miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ xã |
350 |
8.3 |
Từ cầu kênh Lộ Mới đối diện UBND xã Ngọc Chúc - Nhà thầy Tại (dọc theo tuyến kênh Lộ Mới) |
350 |
8.4 |
Từ cầu kênh Lộ Mới đối diện UBND xã Ngọc Chúc - Ngã ba đường Ngọc Thành |
350 |
8.5 |
Đường ĐH. Ngọc Thuận |
490 |
8.6 |
Đường ĐH. Ngọc Thành |
490 |
8.7 |
Từ cầu kênh Bảy Nguyên - Bến phà Xẻo Bần |
420 |
8.8 |
Đường Tỉnh 963 |
|
|
- Từ cầu vàm xáng Thị Đội - Cầu Đập Đất |
1.100 |
|
- Từ cầu Đập Đất - Kênh Tám Liễu |
770 |
|
- Từ kênh Tám Liễu - Ranh cụm tuyến dân cư xã Ngọc Chúc |
1.100 |
|
- Từ ranh cụm tuyến dân cư xã Ngọc Chúc - Cầu Ngọc Chúc |
2.100 |
|
- Từ cầu Ngọc Chúc - Cầu Cựa Gà |
700 |
|
- Từ cầu Cựa Gà - Giáp ranh đất xã Ngọc Hòa |
560 |
8.9 |
Cụm tuyến dân cư vượt lũ |
|
|
- Đường Số: 5, 7, 1 (B24 - B340), 2 (B4 - B19), 3 (A4 - A19), 4 (A24-A34) |
2.200 |
|
- Đường Số 6 |
1.100 |
|
- Các đoạn còn lại |
660 |
9 |
Xã Ngọc Hòa |
|
9.1 |
Đường ĐH. Hòa An (từ ngã ba đường vào cầu Công Binh - Cầu Thác Lác hướng đi xã Hòa An) |
560 |
9.2 |
Đường ĐH. Hòa Thuận |
|
|
- Từ cầu UBND xã Ngọc Hòa - Ranh trường THPT Hòa Thuận |
448 |
|
- Từ trường THPT Hòa Thuận - Cầu Hòa Thuận |
700 |
9.3 |
Đường Tỉnh 963 |
|
|
- Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500 mét đến giáp ranh xã Ngọc Chúc |
560 |
|
- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi xã Ngọc Chúc 500 mét |
630 |
|
- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi cầu Công Binh 500 mét |
630 |
|
- Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500 mét đến cầu Công Binh |
550 |
9.4 |
Khu dân cư |
|
|
- Đường số 6, 3 (H1 - H12), 4 (F6 - F29), 9 (B1 - B3), 2, (A12 -A14) |
990 |
|
- Các đoạn còn lại |
550 |
10 |
Xã Ngọc Thành |
|
10.1 |
Từ cầu kênh Bảy Nguyên - Giáp ranh cụm tuyến dân cư vượt lũ xã Ngọc Thành |
350 |
10.2 |
Từ ranh cụm tuyến dân cư vượt lũ xã Ngọc Thành - UBND xã Ngọc Thành |
2.500 |
10.3 |
Đường ĐH. Ngọc Thành |
|
|
- Từ UBND xã dọc theo kênh KH5 - Lò sấy lúa ông Nia |
560 |
|
- Từ lò sấy ông Nia - Giáp ranh xã Ngọc Chúc |
420 |
10.4 |
Đường ĐH. Ngọc Thuận |
|
|
- Từ cầu Kênh Xuôi - Hết ranh cây xăng Trần Minh Dương |
500 |
|
- Từ giáp ranh cây xăng Trần Minh Dương - Kênh Xâm Há giáp ranh xã Ngọc Chúc (tuyến kênh KH6) |
350 |
10.5 |
Khu dân cư |
|
|
- Đường Số 2, 3, 7 (L4 - L15) |
2.000 |
|
- Đường Số 9, 1 (A4 - A8), 10, 5 (C18- H7) |
1.500 |
|
- Đường số 1 (A9-A31), Đường Số 4, đường Số 8, đoạn còn lại đường Số 5, đoạn còn lại đường Số 7 |
770 |
|
- Đường số 6 |
550 |
Hãy cho chúng tôi biết, bài viết "Bảng giá đất huyện Giồng Riềng" có hữu ích với bạn?
Để đầu tư tốt vào thị trường mua bán bất động sản Kiên Giang, nhà đất Kiên Giang. Nhà đầu tư cầu lưu ý các điểm quan trọng sau:
Xác định ngân sách để lựa chọn dự án bất động sản Kiên Giang phù hợp. Kênh Nhà đất Kiên Giang khuyên bạn nên quyết định đầu tư bất động sản với số vốn bỏ ra khoảng 50 - 80%, phần còn lại hãy nhờ đến sự hỗ trợ bên phía ngân hàng.
Kiểm tra kỹ tình trạng pháp lý, giấy tờ pháp lý chứng nhận điều kiện mua bán, quyền sử dụng đất,… để tránh tranh chấp, kiện cáo, đòi bồi thường thiệt hại sau này. Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch về sau.
Nếu loại bất động sản bạn đầu tư là loại hình bất động sản dự án hình thành trong tương lai thì bạn cần nắm rõ tiến độ xây dựng, thời gian bàn giao hay hạn nộp tiền đầu tư để đảm bảo quyền lợi của mình.
Không riêng về thị trường Nhà đất Kiên Giang. Các nhà đầu tư bất động sản thông minh sẽ phân bổ ngân sách cho nhiều dự án để hạn chế rủi ro. Đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau như: nhà mặt phố Kiên Giang, biệt thự Kiên Giang, nhà liền kề Kiên Giang, căn hộ Rạch Giá, đầu tư đất nền Kiên Giang… sẽ mang đến cho nhà đầu tư nhiều cơ hội kinh doanh và sinh lời.