Cập nhật lần cuối: 03-12-2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 03/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
I. Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Minh, xã Vĩnh Thuận, xã Tân Thuận |
|||
1 |
34 |
32 |
27 |
2 |
30 |
28 |
24 |
II. Các xã: Vĩnh Phong, Phong Đông, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc |
|||
1 |
30 |
29 |
27 |
2 |
24 |
24 |
24 |
Vị trí xác định như sau:
ĐVT: Nghìn đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
420 |
350 |
280 |
2 |
210 |
175 |
140 |
3 |
112 |
91 |
70 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
1 |
Đường Phan Văn Bảy (QL63: Tỉnh lộ 12 đường đi xã Phong Đông) |
|
|
- Từ cầu sắt - Ngang cầu Đường Sân |
1.900 |
|
- Từ cầu Đường Sân - Cống Bà Đầm |
1.200 |
2 |
Đường Nguyễn Thành Nhơn (QL63: Tuyến giáp huyện U Minh Thượng về phía Đông) |
|
|
- Từ kênh Thủy lợi 1.000 - Cống Bà Lực |
3.500 |
|
- Từ cống Bà Lực - Kênh 500 |
2.520 |
|
- Từ kênh 500 - Giáp chợ Ngã năm Bình Minh |
1.120 |
|
- Từ chợ Ngã năm Bình Minh - Giáp U Minh Thượng |
980 |
3 |
Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau) |
|
|
- Từ cống Bà Bang - Kênh 1 Hãng (bờ Đông) |
2.100 |
|
- Từ kênh 1 Hãng - Kênh Ranh Hạt (bờ Đông) |
1.020 |
|
- Từ kênh 1 - Kênh 11 Đập Đá (bờ Tây) |
700 |
|
- Từ kênh 11 Đập Đá - Kênh Ranh Hạt (bờ Tây) |
560 |
4 |
Đường Phạm Thành Lượng (Cạnh Đền) |
|
|
- Từ cầu sắt - Cống Sáu Lô |
1.900 |
|
- Từ cống Sáu Lô - Ranh xã Vĩnh Phong (Miễu Ông Tà) |
980 |
5 |
Đường Huỳnh Thủ: Từ cầu sắt - Cầu Rọc Môn (bờ Đông) |
1.600 |
6 |
Chợ ngã năm Bình Minh (từ Trường Mẫu giáo - Trường Tiểu học Bắc Bình 3) |
1.960 |
7 |
Chợ Ngã năm Bình Minh (xuống 300 mét kênh Kiểm Lâm, xã Bình Minh) |
1.960 |
8 |
Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam |
|
|
- Phía trên bờ |
980 |
|
- Phía bờ sông |
1.260 |
9 |
Chợ ngã sáu xã Bình Minh (từ Bưu điện - Đầu cầu Ngã Sáu) |
1.400 |
10 |
Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc (từ cầu Mười Diệp - Cầu xã 7 Quều) |
1.400 |
11 |
Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc (về 300 mét hướng đi Vinh Thuận) |
980 |
12 |
Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc (về 500 mét hướng đi xã Vĩnh Bình Bắc) |
980 |
13 |
Chợ Đập Đá xã Vĩnh Thuận (từ cầu qua mỗi tuyến 200 mét) |
1.120 |
14 |
Chợ vàm Chắc Băng xã Phong Đông (từ kênh So Le - Kênh Hậu Chợ) |
980 |
ĐVT: Nghìn đồng/m2
TT |
Tên đường |
Vị trí 1 |
1 |
Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ) |
|
|
- Đường Quảng Trọng Linh (từ cầu kênh Xáng Múc - Kênh 1) |
2.100 |
|
- Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
+ Từ cầu kênh xáng múc - Cống Định Cư giáp chùa Khmer (trung tâm chợ) |
9.100 |
|
+ Từ cống định cư giáp Chùa Khmer - Vàm Đường Sân |
1.400 |
2 |
Lộ Số 2 (từ QL63 - Đường 35) |
3.080 |
3 |
Kênh Định Cư (lộ Số 3) |
|
|
- Đường Mai Văn Trương: Từ đường Định Cư QL63 - Cống Định Cư |
3.080 |
4 |
Phía sau hậu UBND thị trấn Vĩnh Thuận (từ QL63 - Phía sau hậu Nghĩa trang liệt sỹ) |
2.000 |
5 |
Quốc lộ 63 (phía Đông) |
|
|
- Đường Nguyễn Thành Nhơn: Từ cầu lớn Vĩnh Thuận - Kênh Thủy Lợi (cạnh Tám Phú) bờ Đông |
7.000 |
|
- Đường Võ Văn Kiệt |
|
|
+ Từ câu sắt - Kênh thủy lợi Thân Đối (bờ Đông) |
5.000 |
|
+ Từ kênh thủy lợi Thân Đối - Cống Bà Bang (bờ Đông) |
3.500 |
|
- Đường Lưu Nhơn Sâm: Từ kênh xáng múc - Kênh thủy lợi (bờ Tây) |
1.820 |
6 |
Hai bên chợ nhà lồng (đến sông Chắc Băng) |
5.000 |
7 |
Đường 35 (từ cống Đường 35 - Kênh Chiến Lược) |
1.400 |
8 |
Đường Số 5, số 6, số 7 thị trấn (khu nội bộ) |
1.200 |
9 |
Khu hành chính (từ Khối dân vận - Điện lực) |
1.400 |
10 |
Đường Phan Văn Chương |
1.400 |
11 |
Đường kênh 1: Từ vàm kênh 1 - Giáp đường Phan Văn Chương (bờ Đông) |
1.400 |
12 |
Đường kênh Hậu UBND huyện |
1.200 |
13 |
Đường kênh thủy lợi 1000 (từ đường Lưu Nhơn Sâm - Giáp kênh 1) |
560 |
14 |
Đường Lưu Nhơn Sâm (từ kênh thủy lợi 1.000 - Đường Phan Văn Chương) |
1.750 |
15 |
Đường thuộc khu phố Vĩnh Đông 1 (từ cầu Rộc Môn - Miếu Bà) |
560 |
16 |
Đường thuộc khu phố Vĩnh Đông 1 (từ cầu Rộc Môn - Cầu Cái Nhum) |
560 |
17 |
Đường Mai Thành Tâm (từ cầu đường sân - Kênh 500) |
800 |
18 |
Phía sau hậu nghĩa trang liệt sỹ - Cầu Họng Chần Bè (giáp đường Mai Thành Tâm) |
800 |
Hãy cho chúng tôi biết, bài viết "Bảng giá đất huyện Vĩnh Thuận mới nhất" có hữu ích với bạn?
Để đầu tư tốt vào thị trường mua bán bất động sản Kiên Giang, nhà đất Kiên Giang. Nhà đầu tư cầu lưu ý các điểm quan trọng sau:
Xác định ngân sách để lựa chọn dự án bất động sản Kiên Giang phù hợp. Kênh Nhà đất Kiên Giang khuyên bạn nên quyết định đầu tư bất động sản với số vốn bỏ ra khoảng 50 - 80%, phần còn lại hãy nhờ đến sự hỗ trợ bên phía ngân hàng.
Kiểm tra kỹ tình trạng pháp lý, giấy tờ pháp lý chứng nhận điều kiện mua bán, quyền sử dụng đất,… để tránh tranh chấp, kiện cáo, đòi bồi thường thiệt hại sau này. Tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch về sau.
Nếu loại bất động sản bạn đầu tư là loại hình bất động sản dự án hình thành trong tương lai thì bạn cần nắm rõ tiến độ xây dựng, thời gian bàn giao hay hạn nộp tiền đầu tư để đảm bảo quyền lợi của mình.
Không riêng về thị trường Nhà đất Kiên Giang. Các nhà đầu tư bất động sản thông minh sẽ phân bổ ngân sách cho nhiều dự án để hạn chế rủi ro. Đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau như: nhà mặt phố Kiên Giang, biệt thự Kiên Giang, nhà liền kề Kiên Giang, căn hộ Rạch Giá, đầu tư đất nền Kiên Giang… sẽ mang đến cho nhà đầu tư nhiều cơ hội kinh doanh và sinh lời.